Mỏ lết thông dụng, mỏ lếch thông thường. Loại phổ thông nhất trên thị trường. Mỏ lếch cao cấp, sản xuất tại Nhật Bản và CHLB Đức.
Tên gọi thông dụng nhất của loại dụng cụ này chắc bạn khỏi phải nghĩ, “mỏ lết“. Đúng vậy, nhưng không phải không có tên gọi khác chẳng hạn như “mỏ lếch”, tên gọi này thường được nghe trong miền Nam nhiều hơn. Công cụ này giống như một cờ lê một đầu miệng với độ mở của ngàm có thể thay đổi được. Việc thay đổi độ mở ngàm sẽ thông qua con lăn ngay cổ của sản phẩm.
Lịch sử phát minh và sáng chế mỏ lết trên hòn bi xanh khổng lồ.?
Mỏ lếch được sáng chế bởi ông Richard Clyburn từ những năm 1842, người Anh. Một người Anh khác sau đó cũng có bằng sáng chế loại dụng cụ kinh điển này là kỹ sư Edwin Beard Budding, rồi đến Enoch Harris nhận bằng sáng chế của Mỹ số 326868 cho phát minh của ông về độ mở ngàm và góc nghiêng của ngàm. Năm 1892, sau 7 năm sáng chế của Enoch Harris được ghi nhận, người Thụy Điển lại phát minh, cải tiến tiếp cho dụng cụ thần thánh này. Johan Petter Johansson nhà sáng chế của cty Bahco tiếp nối chuỗi phát minh về mỏ lếch.
Model | Size mm |
Size inch |
Độ mở ngàm (mm) |
Độ mở ngàm (inch) |
Trọng lượng Kg |
---|---|---|---|---|---|
60-4MB | 110 | 4 | 13 | 1/2 | 0.06 |
60-6MB | 160 | 6 | 19 | 13/16 | 0.11 |
60-8MB | 210 | 8 | 27 | 1.1/16 | 0.21 |
60-10MB | 260 | 10 | 30 | 1.3/16 | 0.33 |
60-12MB | 310 | 12 | 33 | 1.5/16 | 0.56 |
60-15MB | 380 | 15 | 43 | 1.3/4 | 0.965 |
60-18MB | 450 | 18 | 54 | 2.1/8 | 1.5 |
Như các phát minh trước người Thụy Điển, khi muốn mở ngàm mỏ lếch, theo hướng thuận tay phải thì bạn phải kéo con lăn xuống khi dùng ngón tay cái. Phát minh của Thụy Điển lại ngược lại điều này, tức là bạn phải đẩy ngón cái đi lên. Như thế xem ra hơi rối và lọng cọng cho người dùng khi thói quen đã được định hình. Bỏ qua tính năng cộng thêm của sản phẩm này, thiên hạ đã phân nó thành 2 màu tương phải. Mỏ lếch kiểu Thụy Điển sẽ có màu đen, phần còn lại của thế giới sẽ có màu trắng.
Model | Size mm |
Size inch |
Độ mở ngàm (mm) |
Độ mở ngàm (inch) |
Trọng lượng Kg |
---|---|---|---|---|---|
60-4A | 110 | 4 | 13 | 1/2 | 0.06 |
60-6A | 160 | 6 | 19 | 13/16 | 0.11 |
60-8A | 210 | 8 | 27 | 1.1/16 | 0.21 |
60-10A | 260 | 10 | 30 | 1.3/16 | 0.33 |
60-12A | 310 | 12 | 33 | 1.5/16 | 0.56 |
60-15A | 380 | 15 | 43 | 1.3/4 | 0.965 |
60-18A | 450 | 18 | 54 | 2.1/8 | 1.5 |
60-24A | 612 | 24 | 62 | 2.7/16 | 3.56 |
Các loại mỏ lết biến tấu
Trải qua nhiều ngày tháng phát triển, cải tiến, biến tấu, chế choọc… thì cho đến ngày nay có hàng trăm loại mỏ lếch khác nhau. Công cụ thần thánh này là vật dụng gần như không thể thiếu được của con người. Từ gia đình cho đến cơ quan, xí nghiệp hay nhà máy khổng lồ. Từ nhà ra phố, bất cứ nơi đâ bạn cũng gặp nó. Các chế tác đáng kể nhất, đơn giản nhất và hữu dụng nhất là vạch thêm thước đo trên ngàm mỏ lếch. Nó cho người thợ ước lượng được khoảng mỏ ngàm nhanh nhất.
Ngoài ra, mỏ lếch còn được thêm vào các tính năng khác, chẳng hạn như cán bọc nhựa các kiểu, đục lỗ cho nó nhẹ, vv. Đáng chú ý hơn cả là loại được bọc lớp cách điện để sử dụng trong môi trường cần độ an toàn về điện. Thêm vào đó, khi ngành công nghiệp sử dụng nhiên liệu hóa thạch phát triển, mỏ lếch được thay đổi về vật liệu để chúng không sinh lửa trong quá trình vận hành.
Có hằng hà sa số các loại mỏ lếch khác nhau, mỗi kiểu sẽ đem lại một giá trị nào đó cho nhóm người dùng mà nó phục vụ. Trong khuôn khổ thư mục này, ta chỉ nhắc đến loại phổ biến nhất, chất lượng ngon lành nhất và giá cũng hơi chóng mặt một chút.?
Model | Size mm |
Size inch |
Độ mở ngàm (mm) |
Độ mở ngàm (inch) |
Trọng lượng Kg |
---|---|---|---|---|---|
62-BI6 | 162 | 6.4 | 24 | 3/4 | 0.19 |
62-BI8 | 209 | 8.2 | 30 | 1.3/16 | 0.34 |
62-BI10 | 260 | 10.2 | 34 | 1.5/16 | 0.54 |
62-BI12 | 312 | 12.3 | 43 | 1.3/4 | 0.885 |
Mỏ lết thông dụng MCC Japan.
MCC Japan đưa vào thị trường sản phẩm mới nhất là mỏ lếch thông dụng, thuộc loại Heavy Duty. Đáp ứng cho thị trường từ người dùng phổ thông đến công nghiệp nặng, chuyên dụng. Vật liệu chế tác mỏ lếch thông dụng của MCC làm từ hợp kim có độ cứng cao, chịu mài mòn. Đảm bảo độ bền cùng năm tháng.
Chất lượng của các sản phẩm chế tác 100% tại Nhật trở thành thương hiệu Nhật mà không cần nhiều lời giản thích hay la hét lên thì người dùng mới biết. Tất cả các mỏ lếch phổ thông của MCC Japan đều được rèn ở áp lực cao, dập nóng.
Cán của sản phẩm bo tròn cạnh, cho cảm giác cầm êm ái. Thiết diện cán dạng thanh dầm chữ I, kết cấu chịu lực momen xoắn tốt. Độ hoàn thiện sản phẩm ở mức cao. Chuôi có lỗ treo dụng cụ, đường kính lỗ treo lớn.
Con lăn trên mỏ lếch được cắt khía tinh xảo, tăng ma sát khi điều chỉnh mở – đóng ngàm, không có cảm giác đau tay. Độ dịch chuyển ngàm qua cơ cấu con lăn rất mịn, trơn tru và cảm giác tin cậy. Người dùng có thể điều chỉnh tịnh tiến ngàm bằng những bước rất mịn. Trục lăn không có đuôi dư sau khi đóng ngàm, đem lại cho đầu mỏ lết 20% kích thước phủ bì nhỏ hơn các sản phẩm cùng loại. Điều đó thể hiện sản phẩm có thể lách vào những khi hẹp tốt hơn các loại khác.
Model | Size mm |
Size inch |
Độ mở ngàm (Ømm) |
Độ mở ngàm (inch) |
Trọng lượng Kg |
---|---|---|---|---|---|
MW-HD10 | 100 | 4 | 13 | 1/2 | 0.05 |
MW-HD15 | 150 | 6 | 20 | 13/15 | 0.11 |
MW-HD20 | 200 | 8 | 24 | 15/16 | 0.23 |
MW-HD25 | 250 | 10 | 29 | 1.1/8 | 0.40 |
MW-HD30 | 300 | 12 | 34 | 1.5/16 | 0.62 |
MW-HD37 | 375 | 15 | 44 | 1.3/4 | 1.26 |
Đầu mỏ lếch bo tròn các góc cạnh. Khi đóng, mỏ của mỏ lếch khép kín chính xác, cân xứng và gần như không có độ sai lệch, rất khít. Khi ngàm mở và kẹp chi tiết hay ốc, bulong sẽ cho độ chính xác cao và dung sai cực thấp. Bạn có thể đảo mặt mỏ lếch vẫn sử dụng như nhau, không có cảm giác khác biệt.
No products were found matching your selection.